Khí quản - Thực quản
Khí quản ở vật kính 4.
Mũi tên xanh: vòng sụn.
Mũi tên đỏ: biểu mô khí quản (biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển)
Mũi tên vàng: cơ trơn đầu vòng sụn
Mục tiêu của các bạn là phải nhận được cơ quan khí quản và phân biệt được khí quản và thực quản. Chúng ta thấy lòng khí quản tròn đều, không nhăn nheo và có vòng sụn bao quanh bên ngoài.
Khí quản ở vật kính 10. Các bản quan sát vòng sụn và biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển (đầu kim) ở vật kính 10
Quan sát kỹ hơn biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển. Chúng ta thấy có 3 loại tế bào: tế bào trụ có lông chuyển (chiếm đa số, mũi tên vàng), kế đến là tế bào đáy là những tế bào có nhân tròn nhỏ, nằm ở sát màng đáy (mũi tên đỏ), cuối cùng là tế bào đài, có hình như cái ly, không bắt màu do bào tương bị phân hủy trong quá trình xử lý tiêu bản (mũi tên xanh dương). Các bạn cần phân biệt 3 loại tế bào này, đặc biệt là tế bào đài (rất hay ra thi).
Thực quản x4. Lòng thực quản nhăn nheo, không có vòng sụn, biểu mô lát tầng không sừng hóa
Biểu mô lát tầng không sừng hóa ở vật kinh x10
Biểu mô lát tầng không sừng hóa ở vật kính 40:
Lớp đáy (lớp sinh sản): mũi tên xanh dương.
Vùng màu đỏ là lớp trung gian gồm các tế bào đa diện (khá giống với lớp gai của biểu mô lát tầng có sừng)
Vùng màu vàng: lớp bề mặt với các tế bào dẹt nằm lát lên nhau, các tế bào này còn nhân.
Phổi
Phổi ở vật kính bé
Mũi tên xanh: phế quản gian tiểu thùy, có thể nhận biết được bằng cách quan sát thấy phần sụn trong bắt màu tím.
Xung quanh có nhiều ô trống, là các phần hô hấp gồm phế nang, ống phế nang, túi phế nang, tiểu phế quản hô hấp
Mũi tên đỏ chỉ động mạch phổi và mũi tên vàng chỉ tĩnh mạch phổi (nhưng các bạn chỉ cần quan sát động mạch phổi thôi)
Mũi tên vàng: phế quản gian tiểu thùy (có phần sụn ở dưới)
Mũi tên xanh: các tiểu phế quản tận (giáp với các phế nang)
Ngôi sao đỏ là 1 phế nang riêng rẽ, có thể thấy được vách gian phế nang.
Ngôi sao xanh là các túi phế nang, có 1 phần liên quan đến tiểu phế quản hô hấp (nhưng các bạn không cần nhận biết tiểu phế quản hô hấp)
Quan sát kỹ hơn 1 phế quản gian tiểu thùy: đặc điểm dễ nhất để nhận diện ra đây là các phế quản gian tiểu thùy là còn phần sụn.
Nhìn rõ hơn ở vật kính 40:
Mũi tên đỏ chỉ lớp biểu mô, có thể thấy được biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển như ở khí quản, nhưng ít tế bào đài hơn, sau đó là lớp đệm, rồi đến lớp cơ trơn, ngoài cùng là các mảnh sụn trong (mũi tên xanh)
Đầu kim là phế quản gian tiểu thùy. Tóm lại cứ có sụn thì phải là phế quản gian tiểu thùy. Tiểu phế quản sẽ không còn thấy được phần sụn màu tím.
Mũi tên xanh: tiểu phế quản chính thức, lòng rộng hơn tiểu phế quản tận, niêm mạc nhăn nheo thấy rất rõ, phân biệt với tiểu phế quản tận bằng cách dựa vào lớp cơ trơn và biểu mô,
Tiểu phế quản chính thức có lớp cơ trơn liên tục, còn tiểu phế quản tận cơ trơn mất liên tục
Biểu mô của tiểu phế quản tận là vuông đơn, còn của tiểu phế quản chính thức là biểu mô trụ đơn (cũng rất khó quan sát)
Mũi tên đỏ: động mạch phổi
Mũi tên xanh: tiểu phế quản tận, hầu như khó thấy được lớp cơ trơn.
Mũi tên đỏ: động mạch phổi
Mũi tên vàng: tĩnh mạch phổi
Ngôi sao xanh: một cấu trúc không rõ là ống phế nang hay túi phế nang!
Ngoài ra các bạn có thể thấy nhiều phế nang, túi phế nang, ống phế nang khác trong vi trường này.
Quan sát rõ hơn một tiểu phế quản tận: biểu mô vuông đơn, rất ít thấy cơ trơn.
Động mạch phổi.
Các bạn cần lưu ý khi thi, phải ghi rõ động mạch phổi, không được trả lời là động mạch, vì chúng ta còn động mạch gan, động mạch thận nữa.
Lách
Lách
Mũi tên: vỏ xơ của lách, dày hơn của hạch.
Nhu mô có thể thấy tủy trắng và tủy đó xen kẽ.
zoom vào tủy trắng của lách:
Ngôi sao: nang lympho
Mũi tên xanh: động mạch trung tâm
Mũi tên vàng: tủy đỏ
tủy đỏ của lách
Dây tủy ở hạch chỉ gồm tế bào lympho, còn dây Billroth sẽ có cả hồng cầu nên khi nhìn bạn sẽ thấy các tb hồng cầu ánh cam cam lên như trên hình.
"zoom" vào tủy đỏ của lách:
Mũi tên: dây tủy (dây Billroth), cấu tạo bởi cả hồng cầu và tế bào lympho
Ngôi sao: xoang tủy
Hạch
Hạch
Mũi tên: vỏ xơ
A: vùng vỏ
B: vùng tủy
ngôi sao: nang lympho
Hạch - vùng tủy
Mũi tên: dây tủy
Ngôi sao: xoang tủy
hạch - vùng vỏ:
Mũi tên đỏ: vỏ xơ
Mũi tên xanh: vách xơ
Ngôi sao đỏ: xoang dưới vỏ
Ngôi sao xanh: xoang quanh nang
Tam giác: nang lympho
Khí quản ở vật kính 4.
Mũi tên xanh: vòng sụn.
Mũi tên đỏ: biểu mô khí quản (biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển)
Mũi tên vàng: cơ trơn đầu vòng sụn
Mục tiêu của các bạn là phải nhận được cơ quan khí quản và phân biệt được khí quản và thực quản. Chúng ta thấy lòng khí quản tròn đều, không nhăn nheo và có vòng sụn bao quanh bên ngoài.
Khí quản ở vật kính 10. Các bản quan sát vòng sụn và biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển (đầu kim) ở vật kính 10
Quan sát kỹ hơn biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển. Chúng ta thấy có 3 loại tế bào: tế bào trụ có lông chuyển (chiếm đa số, mũi tên vàng), kế đến là tế bào đáy là những tế bào có nhân tròn nhỏ, nằm ở sát màng đáy (mũi tên đỏ), cuối cùng là tế bào đài, có hình như cái ly, không bắt màu do bào tương bị phân hủy trong quá trình xử lý tiêu bản (mũi tên xanh dương). Các bạn cần phân biệt 3 loại tế bào này, đặc biệt là tế bào đài (rất hay ra thi).
Thực quản x4. Lòng thực quản nhăn nheo, không có vòng sụn, biểu mô lát tầng không sừng hóa
Biểu mô lát tầng không sừng hóa ở vật kinh x10
Biểu mô lát tầng không sừng hóa ở vật kính 40:
Lớp đáy (lớp sinh sản): mũi tên xanh dương.
Vùng màu đỏ là lớp trung gian gồm các tế bào đa diện (khá giống với lớp gai của biểu mô lát tầng có sừng)
Vùng màu vàng: lớp bề mặt với các tế bào dẹt nằm lát lên nhau, các tế bào này còn nhân.
Phổi
Phổi ở vật kính bé
Mũi tên xanh: phế quản gian tiểu thùy, có thể nhận biết được bằng cách quan sát thấy phần sụn trong bắt màu tím.
Xung quanh có nhiều ô trống, là các phần hô hấp gồm phế nang, ống phế nang, túi phế nang, tiểu phế quản hô hấp
Mũi tên đỏ chỉ động mạch phổi và mũi tên vàng chỉ tĩnh mạch phổi (nhưng các bạn chỉ cần quan sát động mạch phổi thôi)
Mũi tên vàng: phế quản gian tiểu thùy (có phần sụn ở dưới)
Mũi tên xanh: các tiểu phế quản tận (giáp với các phế nang)
Ngôi sao đỏ là 1 phế nang riêng rẽ, có thể thấy được vách gian phế nang.
Ngôi sao xanh là các túi phế nang, có 1 phần liên quan đến tiểu phế quản hô hấp (nhưng các bạn không cần nhận biết tiểu phế quản hô hấp)
Quan sát kỹ hơn 1 phế quản gian tiểu thùy: đặc điểm dễ nhất để nhận diện ra đây là các phế quản gian tiểu thùy là còn phần sụn.
Nhìn rõ hơn ở vật kính 40:
Mũi tên đỏ chỉ lớp biểu mô, có thể thấy được biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển như ở khí quản, nhưng ít tế bào đài hơn, sau đó là lớp đệm, rồi đến lớp cơ trơn, ngoài cùng là các mảnh sụn trong (mũi tên xanh)
Đầu kim là phế quản gian tiểu thùy. Tóm lại cứ có sụn thì phải là phế quản gian tiểu thùy. Tiểu phế quản sẽ không còn thấy được phần sụn màu tím.
Mũi tên xanh: tiểu phế quản chính thức, lòng rộng hơn tiểu phế quản tận, niêm mạc nhăn nheo thấy rất rõ, phân biệt với tiểu phế quản tận bằng cách dựa vào lớp cơ trơn và biểu mô,
Tiểu phế quản chính thức có lớp cơ trơn liên tục, còn tiểu phế quản tận cơ trơn mất liên tục
Biểu mô của tiểu phế quản tận là vuông đơn, còn của tiểu phế quản chính thức là biểu mô trụ đơn (cũng rất khó quan sát)
Mũi tên đỏ: động mạch phổi
Mũi tên xanh: tiểu phế quản tận, hầu như khó thấy được lớp cơ trơn.
Mũi tên đỏ: động mạch phổi
Mũi tên vàng: tĩnh mạch phổi
Ngôi sao xanh: một cấu trúc không rõ là ống phế nang hay túi phế nang!
Ngoài ra các bạn có thể thấy nhiều phế nang, túi phế nang, ống phế nang khác trong vi trường này.
Quan sát rõ hơn một tiểu phế quản tận: biểu mô vuông đơn, rất ít thấy cơ trơn.
Động mạch phổi.
Các bạn cần lưu ý khi thi, phải ghi rõ động mạch phổi, không được trả lời là động mạch, vì chúng ta còn động mạch gan, động mạch thận nữa.
Lách
Lách
Mũi tên: vỏ xơ của lách, dày hơn của hạch.
Nhu mô có thể thấy tủy trắng và tủy đó xen kẽ.
zoom vào tủy trắng của lách:
Ngôi sao: nang lympho
Mũi tên xanh: động mạch trung tâm
Mũi tên vàng: tủy đỏ
tủy đỏ của lách
Dây tủy ở hạch chỉ gồm tế bào lympho, còn dây Billroth sẽ có cả hồng cầu nên khi nhìn bạn sẽ thấy các tb hồng cầu ánh cam cam lên như trên hình.
"zoom" vào tủy đỏ của lách:
Mũi tên: dây tủy (dây Billroth), cấu tạo bởi cả hồng cầu và tế bào lympho
Ngôi sao: xoang tủy
Hạch
Hạch
Mũi tên: vỏ xơ
A: vùng vỏ
B: vùng tủy
ngôi sao: nang lympho
Hạch - vùng tủy
Mũi tên: dây tủy
Ngôi sao: xoang tủy
hạch - vùng vỏ:
Mũi tên đỏ: vỏ xơ
Mũi tên xanh: vách xơ
Ngôi sao đỏ: xoang dưới vỏ
Ngôi sao xanh: xoang quanh nang
Tam giác: nang lympho